Iobenguane sulfate I-123
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Iobenguane sulfate I-123 là một dược phẩm phóng xạ được sử dụng trong xạ hình gamma của các mô bị kích thích adrenergively [Nhãn FDA].
Dược động học:
Iobenguane I-123 được vận chuyển vào các đầu dây thần kinh adrenergic thông qua chất vận chuyển hấp thu noradrenaline [Nhãn FDA]. Nó nhanh chóng bị xóa khỏi lưu thông hệ thống và được thu thập trong các mô bị suy yếu. Điều này cho phép chụp ảnh mô phỏng gamma của các mô này và các cơ quan liên quan của chúng cho mục đích chẩn đoán.
Dược lực học:
Iobenguane I-123 được đưa lên và lưu trữ trong các đầu dây thần kinh adrenergic cho phép chụp ảnh phóng xạ các cơ quan và mô bị nhiễm độc adrenergively [Nhãn FDA].
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Melphalan.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa; thuộc nhóm mù tạc nitrogen (nitrogen mustard).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén hoặc viên nén bao phim 2 mg và 5 mg.
Lọ 50 mg hoặc 100 mg bột đông khô, kèm 10 ml dung môi để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 100 mg, 150 mg, 200 mg.
- Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 100 mg.
- Viên nén phóng thích kéo dài: 200 mg.
- Bột pha tiêm bắp thịt: 100 mg.
- Thuốc đạn đặt trực tràng: 100 mg.
- Gel 2,5% (khối lượng/khối lượng).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nimodipine (Nimodipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất của 1,4-dihydropyridin, tác dụng ưu tiên trên mạch máu não.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang mềm 30 mg.
- Viên nén 30 mg.
- Dịch tiêm truyền: Lọ 10 mg/50 ml, chứa các tá dược: Ethanol 20%, Macrogol 400 17%, Natri Citrat Dihydrat, Acid Citric khan và nước để tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levoketoconazole
Loại thuốc
Chất ức chế tổng hợp cortisol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống liều 200mg.
Sản phẩm liên quan










